Chuyển đến nội dung chính

Blog Chia sẻ kinh nghiệm học tiếng Anh

Mình muốn viết bài chia sẻ kinh nghiệm học tiếng anh này khá lâu rồi. Từ ngày qua Úc sống và đi học mới phát hiện ra trước giờ tiếng Anh của mình phát âm sai khá nhiều. Mình được điểm nhất đó là rất tự tin trong giao tiếp (Mặc dù giờ biết mình vẫn luôn nói sai những âm đó, không sao tự tin là được) 😅 Nội dung bài viết:    Lỗi phát âm đa số người Việt thường mắc p Chia sẻ kinh nghiệm học tiếng Anh hải trong tiếng anh Cách khắc phục các lỗi   Kinh nghiệm học từ vựng tiếng anh hiệu quả Trước tiên, mình muốn chia sẻ về các lỗi sai mà mình thường mắc phải khi mình còn ở Việt Nam (và hiện tại nếu không chú ý). Hy vọng khi bạn đọc tới có thể tự phát hiện ra liệu mình có phát âm sai như mình hay không? Sau đó, mình sẽ chia sẻ cách mình cải thiện những âm tiết đó như thế nào? Bạn cũng có thể quan tâm tới bài viết mình chia sẻ về cách học tiếng anh ở phần 2 này:  Chia sẻ kinh nghiệm tự học tiếng anh giao tiếp #1. Lỗi mà mình và đa số người Việt chúng mình thường phát âm sai: Tr

Tự học tiếng Anh giao tiếp hàng ngày - Thì hiện tại đơn (The Present simple)

 The Present simple - Thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn được dung để nói về sự thật, những việc được lặp đi lặp lại và để miêu tả những điều luôn đúng. 

👇 Video ở phía dưới

The present simple is used to make simple statements of fact, to talk about things that happen repeatedly, and to describe things that are always true.

E.g.

I drink coffee every morning (repeatedly)

Tôi uống café vào mỗi buổi sáng – Lặp đi lặp lại thường xuyên.

She eats lunch at noon every day

Cô ấy ăn trưa vào lúc 12h hang ngày.

Every – adverbs of frequency are often used with the present simple.

Trạng từ chỉ tần suất ‘every’ thường được sử dụng ở thì hiện tại đơn.

The sun rises in the east and sets in the west. (always true)

Mặt trời mọc ở hướng đông và lặn ở hướng tây (sự thật luôn đúng)

Cách chia đông từ thì hiện tại đơn: How to form

I/You/They/We + Verb (base form) + rest of sentence

Verb (base form) = Động từ nguyên thể

He/she/it + Verb + s/es + rest of sentence

E.g. We drink coffee every morning à Chúng tôi uống café vào mỗi buổi sáng

He drinks coffee every morning à Anh ấy uống café mỗi buổi sáng

Thu drinks coffee every morning à Thu uống café vào mỗi buổi sáng

Note: Some verbs “es” is added for he/she/it in the present simple. These Verbs end with “-sh”, “-ch”, “-o’, “-ss”, “-x”, and “-z”. Một số động từ khi đi với he/she/it thì “es” được them vào phía cuối ở thì hiện tại. Động từ kết thúc với các chữ “-sh”, “-ch”, “-o’, “-ss”, “-x”, and “-z”

E.g. We go to bed - Chúng tôi đi ngủ

       He goes to bed à anh ấy đi ngủ

We watch TV à  Chúng tôi xem ti vi

He watches TV à Anh ấy xem Tivi

I teach Mathematic in a high school. à tôi dạy toán ở trường cấp 3

He teaches English to my students. à Anh ấy dạy tiếng Anh cho học sinh của tôi.

My husband does the dishes every evening. à Chồng tôi rửa bát vào mỗi buổi tối.

Dạng phủ định thì hiện tại đơn - Negative

For verbs other than “be”, “do not” or “does not” goes before the verb makes the negative.

They work in an office

They do not work in an office

She works in a shop

She does not work in a shop à verb in base form.

How to form: Cấu trúc

I/You/We/They + do not + verb (base form) + rest of sentence

He/she/it + does not + verb (base form) + rest of sentence

E.g. I don’t start work at 11AM.

She does not have a car.

Note: The contracted forms for Do not = don’t and Does not = doesn’t

Lưu ý:  Dạng rút gọn của Do not = don’t and Does not = doesn’t

Questions with “Do” and “Does”: Dạng câu hỏi với Do và Does

For questions with verbs “Do” or “Does” is added. Do not swap the subject with main verb.

Dạng câu hỏi với động từ thường “do” hoặc “does” được them vào. Không đổi vị trí giữa chủ ngữ và động từ.

Do + I/You/We/They  + verb (base form) + rest of sentence

Does + He/she/it + verb (base form) + rest of sentence

E.g. you work in an office - bạn làm việc trong văn phòng.

Questions: Do you work in an office? à Add “do” to questions with I/We/they/you.

Câu hỏi: Bạn làm việc trong văn phòng phải không?

She works in a shop  à Cô ấy làm việc trong cửa hang

Does she work in a shop? à add “does” with he/she/it. Main verb goes in its base form.

Cô ấy làm việc trong cửa hang phải không?

Common mistakes: Lỗi thường gặp

She does not work in a shop 

she does not works in a shop (Wrong x)

Let’s see how does Thu use the present simple:

Thu wakes up at 6 am. She goes to work at 7:00 Am and she comes home at 6PM. She cooks dinner 2 days a week. 

To get up: / ‘get ʌp/ Thức dậy

To take/have a shower/ tə ‘həv ‘ʃaʊəʳ /: Tắm bằng vòi hoa sen

To put on make-up: /tə pʊt ɒn 'meɪk ʌp/ Trang điểm

To shave/ tə 'ʃeɪv/: Cạo râu

To wash your face: /tə wɒʃ jɔːʳ 'feɪs/ rửa mặt

To brush your teeth: / tə brʌʃ jɔːʳ tiːθ /Đánh răng

To eat/have breakfast:/ tu iːt/həv 'brekfəst/ ăn sáng

To go to work:/ tu goʊ tə wɜːʳk/ đi làm

To get dressed:/ tu get drest/ Mặc đồ/diện đồ

To go to school: / tu goʊ tə skuːl/ đi học

To drive: / tu draɪv/ lái xe

To go out with friends / tə goʊ aʊt wɪθ frendz/: Ra ngoài với những người bạn



Nhận xét