The Present simple - Thì hiện tại đơn
Thì hiện tại
đơn được dung để nói về sự thật, những việc được lặp đi lặp lại và để miêu tả
những điều luôn đúng.
👇 Video ở phía dưới
The present
simple is used to make simple statements of fact, to talk about things that
happen repeatedly, and to describe things that are always true.
E.g.
I drink coffee every
morning (repeatedly)
Tôi uống
café vào mỗi buổi sáng – Lặp đi lặp lại thường xuyên.
She eats lunch at noon every
day
Cô ấy ăn
trưa vào lúc 12h hang ngày.
Every –
adverbs of frequency are often used with the present simple.
Trạng từ chỉ
tần suất ‘every’ thường được sử dụng ở thì hiện tại đơn.
The sun rises in the east and sets
in the west. (always true)
Mặt trời mọc
ở hướng đông và lặn ở hướng tây (sự thật luôn đúng)
Cách chia đông từ thì hiện tại đơn: How to form
I/You/They/We
+ Verb (base form) + rest of sentence
Verb
(base form) = Động từ nguyên thể
He/she/it
+ Verb + s/es + rest of sentence
E.g. We drink coffee every morning à Chúng tôi uống café vào mỗi
buổi sáng
He drinks coffee every morning à Anh ấy uống café mỗi buổi
sáng
Thu drinks coffee every morning à Thu uống café vào mỗi buổi
sáng
Note: Some verbs “es” is added for
he/she/it in the present simple. These Verbs end with “-sh”, “-ch”, “-o’,
“-ss”, “-x”, and “-z”. Một số động từ khi đi với he/she/it thì “es” được them
vào phía cuối ở thì hiện tại. Động từ kết thúc với các chữ “-sh”, “-ch”, “-o’,
“-ss”, “-x”, and “-z”
E.g. We go to bed - Chúng tôi đi ngủ
He goes to
bed à anh ấy đi ngủ
We watch TV à Chúng tôi xem ti vi
He watches TV à Anh
ấy xem Tivi
I teach Mathematic in a high school. à tôi dạy toán ở trường cấp 3
He teaches English to my students. à Anh ấy dạy tiếng Anh cho học
sinh của tôi.
My husband does the dishes every evening. à Chồng tôi rửa bát vào mỗi
buổi tối.
Dạng phủ định thì hiện tại đơn - Negative
For verbs other than “be”, “do not” or “does not” goes
before the verb makes the negative.
They work in an office
They do not work in an office
She works in a shop
She does not work in a shop à verb in base form.
How to form: Cấu trúc
I/You/We/They + do not +
verb (base form) + rest of sentence
He/she/it + does not + verb
(base form) + rest of sentence
E.g. I don’t start work at 11AM.
She does not have a car.
Note: The contracted forms
for Do not = don’t and Does not = doesn’t
Lưu ý: Dạng rút gọn của Do not = don’t and Does not =
doesn’t
Questions with “Do” and “Does”: Dạng câu
hỏi với Do và Does
For questions with verbs “Do” or “Does” is added. Do not
swap the subject with main verb.
Dạng câu hỏi với động từ thường “do” hoặc “does” được
them vào. Không đổi vị trí giữa chủ ngữ và động từ.
Do + I/You/We/They + verb (base form) + rest of sentence
Does + He/she/it + verb (base form) + rest of sentence
E.g. you work in an office - bạn làm việc trong văn
phòng.
Questions: Do you work in an office? à Add “do” to questions with
I/We/they/you.
Câu hỏi: Bạn làm việc trong văn phòng phải không?
She works in a shop à Cô ấy
làm việc trong cửa hang
Does she work in a shop? à add
“does” with he/she/it. Main verb goes in its base form.
Cô ấy làm việc trong cửa hang phải không?
Common mistakes: Lỗi thường gặp
She does not work in a shop
she does not works in a shop (Wrong x)
Let’s see how does Thu use the present simple:
Thu wakes up at 6 am. She goes to work at 7:00 Am and she
comes home at 6PM. She cooks dinner 2 days a week.
To get up: / tə ‘get ʌp/ Thức dậy
To take/have a shower/ tə ‘həv ‘ʃaʊəʳ /: Tắm
bằng vòi hoa sen
To put on make-up: /tə pʊt ɒn 'meɪk ʌp/ Trang điểm
To shave/ tə 'ʃeɪv/: Cạo râu
To wash your face: /tə wɒʃ jɔːʳ 'feɪs/ rửa mặt
To brush your teeth: / tə brʌʃ jɔːʳ tiːθ /Đánh
răng
To eat/have breakfast:/ tu iːt/həv 'brekfəst/
ăn sáng
To go to work:/ tu goʊ tə wɜːʳk/ đi làm
To get dressed:/ tu get drest/ Mặc đồ/diện đồ
To go to school: / tu goʊ tə skuːl/ đi học
To drive: / tu draɪv/ lái xe
To go out with friends / tə goʊ aʊt wɪθ frendz/: Ra ngoài
với những người bạn
Nhận xét
Đăng nhận xét